ỨNG DụNG CủA BơM MàNG đIệN TRONG CáC NGàNH CôNG NGHIệP

Ứng dụng của bơm màng điện trong các ngành công nghiệp

Ứng dụng của bơm màng điện trong các ngành công nghiệp

Blog Article

Ứng dụng của bơm màng dùng điện trong các ngành công nghiệp


bốn. những model bơm màng dùng điện phổ biến ở Việt Nam

GODO cung cấp nhiều dòng bơm màng bằng điện khác nhau, trong đó nổi bật nhất là series DBY3 có các model sau:

Model Lưu lượng (m³/h) Áp suất max (bar) đường kính ống (mm) công suất mô tơ

DBY3-10 0.6 7 10 0.18 kW

DBY3-25 2.4 7 25 0.75 kW

DBY3-40 sáu.8 bảy 40 1.5 kW

DBY3-65 12 bảy 65 2.2 kW

DBY3-80 20 bảy 80 ba.0 – bốn.0 kW

DBY3-100 25 – 30 bảy 100 năm.5 – bảy.5 kW

Tùy vào nhu cầu và môi trường tiêu dùng, quý khách với thể tìm model phù hợp để logic công suất vận hành.

5. áp dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp

bơm màng điện mang thể vận chuyển:

Chất lỏng ăn mòn mạnh như axit, bazơ (HCl, H₂SO₄…)

Dung môi công nghiệp như xăng, dầu, cồn, toluene

Chất lỏng nhớt cao như keo, mực in, bùn thải

Thực phẩm như nước sốt, dầu ăn, sữa đặc

Chất rắn lơ lửng: bùn thải, dung dịch chứa cặn

các đơn vị quản lý dùng rộng rãi gồm: xử lý nước, hóa chất, thực phẩm, mỹ phẩm, gốm sứ, dệt nhuộm, xây dựng, sơn mực in…



hai. Cấu tạo căn bản của bơm màng chạy điện

bơm màng bằng điện bao gồm những phòng ban chính như sau:

a. Động cơ điện (Electric Motor)

Là nguồn cung cấp năng lượng chính cho bơm.

Thường dùng mô tơ 1 pha hoặc 3 pha tùy vào công suất bơm.

có thể kết hợp biến tần để điều chỉnh tốc độ.

b. Hộp số / Cơ cấu truyền động

Chuyển vận động quay của trục động cơ thành chuyển di tịnh tiến.

dùng cơ cấu tay quay, trục lệch tâm hoặc cam để tạo chao đảo luân phiên cho 2 màng bơm.

c. Thân bơm (Pump Body)

Là phần đựng những buồng bơm.

Được làm bằng nhiều nguyên liệu như: nhôm, gang, inox, nhựa PP tùy môi trường dùng.

d. Màng bơm (Diaphragm)

Là bộ phận vận động chính để hút và đẩy chất lỏng.

làm cho trong khoảng những vật liệu đàn hồi cao như PTFE, EPDM, Viton, Santoprene…

mang 2 màng đối xứng để hoạt động luân phiên.

e. Van một chiều (Check Valve)

Được lắp tại đầu vào và đầu ra của mỗi buồng bơm.

Giữ vai trò định hướng dòng chảy chất lỏng, ngăn không cho chất lỏng quay ngược lại.

f. Đế và sườn đỡ

làm nhiệm vụ nhất thiết, đảm bảo sự kiên cố và an toàn lúc vận hành.



bốn. ngành nghề xử lý nước và môi trường

Trong lĩnh vực này, chất bơm thường là nước thải sở hữu cặn, bùn loãng, hóa chất xử trí như PAC, NaOH, HCl, clo, polymer...

✅ thế mạnh lúc dùng bơm màng bằng điện:

Tự hút thấp, bơm được chất lỏng đựng cặn hoặc bùn loãng

Thay thế hiệu quả cho bơm ly tâm trong những hệ thống với độ hút sâu

tác dụng định lượng phải chăng khi phối hợp bộ điều khiển hoặc biến tần

mức giá vận hành phải chăng, tuổi thọ cao

✅ ứng dụng tiêu biểu:
Bơm hóa chất điều chỉnh pH

Bơm polymer cho hệ thống ép bùn

Bơm nước thải sở hữu đựng bùn lắng

Cấp hóa chất cho hệ thống lọc nước



bốn. Về mức giá vận hành

Bơm khí nén GODO: tuy giá tìm ban đầu phải chăng hơn, nhưng buộc phải đầu tư hệ thống máy nén khí, các con phố ống dẫn, bộ lọc khí. không những thế, tiêu tốn năng lượng nhiều hơn do công suất nén khí ko cao.

bơm màng điện godo: giá tiền đầu cơ ban sơ mang thể cao hơn (motor, bộ điều khiển), nhưng giả dụ xưởng sản xuất mang sẵn điện và chạy bơm liên tục, thì đây là biện pháp kinh tế hơn về trong tương lai.

năm. Về bảo trì và tuổi thọ

Bơm màng khí nén GODO:

Ít phòng ban di chuyển, dễ sửa.

tuy nhiên, dễ gặp khó khăn tắc khí, mòn van, hỏng màng nếu không vệ sinh khí nén.

bơm màng điện:

dai sức, vận hành ổn định.

phải bảo trì motor và cơ cấu cam – thanh truyền định kỳ.

nếu sử dụng đúng cách, tuổi thọ cao hơn khí nén trong điều kiện vận hành liên tiếp.



1. các yếu tố nên coi xét khi tìm bơm màng điện

✅ một.1 Lưu lượng đề nghị

Mỗi model bơm màng dùng website điện sở hữu lưu lượng tối đa khác nhau, thường tính bằng lít/phút hoặc m³/giờ.

nên xác định rõ lưu lượng thực tại nên bơm, với dự phòng 10–20% để hạn chế quá chuyển vận hoặc tậu bơm quá lớn gây hoang phí điện năng.

✅ 1.2 Áp suất làm việc

Áp suất tối đa của bơm điện GODO thường trong khoảng 0.6 MPa nơi 0.84 MPa.

phải xác định sức ép cần thiết để đẩy chất lỏng đi điểm cuối (qua tuyến đường ống, van, lọc...).

tránh tậu bơm quá yếu (chất lỏng ko tới được) hoặc quá mạnh (gây mòn nhanh).

✅ một.3 tính chất chất lỏng

Đặc tính vật lý: Đặc, loãng, với hạt rắn, độ nhớt cao hay thấp?

Hóa chất ăn mòn: Axit, kiềm, dung môi hữu cơ...

Căn cứ vào ấy để tậu nguyên liệu cấu tạo phù hợp: Inox 316, nhôm, nhựa PP, PVDF hoặc teflon (PTFE) cho màng bơm.

✅ một.4 Môi trường làm cho việc

nếu như môi trường ẩm, bụi, hóa chất cần motor mang cấp kiểm soát an ninh cao (IP55 trở lên).

nếu như làm cho việc trong điều kiện liên tục, cần chọn motor với hệ thống tản nhiệt thấp và ổ bi bền.

✅ một.5 Nguồn điện

Xác định nguồn điện cấp cho bơm: 1 pha hay ba pha, 220V hay 380V.

đảm bảo hệ thống điện có Aptomat và CB kiểm soát an ninh, chống quá tải, chập cháy.

Report this page